vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88

vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88

Games: 11.39 GB
Elegant: 2023.08.24
magnam: Mac OS 13.x,Mac OS 12.x,Mac OS 11.x
Witting: plum
virtual: 300
Elegant: expedite

vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88 thành phố Cao Lãnh

Trò chơi web trò chơi nhỏ được đề xuất: tận hưởng niềm vui không giới hạn!

Trong cuộc sống hiện đại với nhịp độ nhanh,ởbàitậptoánlớptậ con người có nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí ngày càng cao. Là một hình thức chơi game tiện lợi, dễ dàng và dễ chơi, web game đã trở thành lựa chọn hàng đầu để mọi người tận hưởng niềm vui chơi game. Trong số rất nhiều trò chơi trên web, trò chơi web Mini Game chắc chắn sẽ mang đến cho bạn trải nghiệm chơi game mới.

vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88MỚI NHẤT 2024 Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 86, 87, 88 Bài

Kết nối tri thức_VBT_Toán 4_Tập 1_Bài 25_ Tính hai số biết tổng và hiệu của hai số đóLời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86, 87, 88 tập 1 Kết nối tri thức Bài 25 Tính hai số biết tổng và hiệu của hai số đó đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 4vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88.Trên sân cả gà và vịt có 120 con, trong đó gà nhiều hơn vịt là 40 con. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?Phương pháp giải:– Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2– Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Tóm tắt đề bài:Hướng dẫn giải:Cách 1:Số con gà là:(120 + 40) : 2 = 80 (con)Số con vịt là:120 – 40 = 40 (con)Đáp số: gà: 80 con vịt: 40 conCách 2:Số con vịt là:(120 – 40) : 2 = 40 (con)Số con gà là:120 – 40 = 80 (con)Đáp số: vịt: 40 con gà: 80 con Năm nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 35 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Biết mẹ hơn con 25 tuổi.Phương pháp giải:– Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2– Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Hướng dẫn giải:Cách 1:Tuổi mẹ hiện nay là:(35 + 25) : 2 = 30 (tuổi)Tuổi con hiện nay là:30 – 25 = 5 (tuổi)Đáp số: mẹ: 30 tuổi; con: 5 tuổiCách 2:Tuổi con hiện nay là:(35 – 25) : 2 = 5 (tuổi)Tuổi mẹ hiện nay là:5 + 25 = 30 (tuổi) vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88Đáp số: con: 5 tuổi; mẹ: 30 tuổi Có 26 con chim đậu trên hai cành cây. Số chim đậu ở cành trên ít hơn số chim đậu ở cành dưới là 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim đậu ở cành dưới? vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88Phương pháp giải:Tìm số lớn: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Hướ……

vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88Vở bài tập Toán lớp 5 bài 149: Ôn tập về đo thời gian

Giải vở bài tập Toán 5 bài 149: Ôn tập về thời gian là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 87, 88, 89 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài về đổi số đo thời gian theo ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.Viết số thích hợp vào chỗ chấm:1 thế kỉ = …………. năm1 năm = …………. tháng1 năm (không nhuận) có …………. ngày1 năm (nhuận) có …………. ngày1 tháng thường có …………. (hoặc …………. ) ngàyTháng hai có …………. (hoặc …………. ) ngày1 tuần lễ có …………. ngày1 ngày = ………vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88…. giờ1 giờ = …………. phút = …………. giây1 phút = …………. giây =…………. giờ1 giây = …………. phút = …………. giờĐáp án1 thế kỉ = 100 năm1 năm = 12 tháng1 năm (không nhuận) có 365 ngày1 năm (nhuận) có 366 ngày1 tháng thường có 30 (hoặc 31) ngàyTháng hai có 28 (hoặc 29) ngày1 tuần lễ có 7 ngày1 ngày = 24 giờ1 giờ = 60 phút1 phút = 60 giây = (frac{1}{60}) giờ1 giây = (frac{1}{60}) phút = (frac{1}{3600}) giờViết số thích hợp vào chỗ chấm:a. 1 năm 6 tháng = …………. tháng2 phút 30 giây = …………. giây2 giờ 10 phút = …………. phút5 ngày 8 giờ = …………. giờb. 30 tháng = …………. năm …………. tháng150 phút = …………. giờ …………. phút58 giờ = …………. ngày …………. giờ200 giây = …………. phút …………. giâyc. 60 phút = …………. giờ30 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ1 giờ 30 phút = ……,……. giờ75 phút = ……,……. giờ45 phút = ………. giờ = 0,…………. giờ12 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ2 giờ 15 phút = ……,……. giờ1 giờ 12 phút = ……,……. giờd. 60 giây = …………. phút90 giây = ……,……. phút1 phút 6 giây = ……,……. phút30 giây = ….. phút = 0,…………. phút1 phút 15 giây = ……,……. phút1 phút 24 giây = ……,……. phúte. 2 giờ 18 phút = ……,……. giờ3 phút 48 giây = ……,……. phút1 giờ 36 phút = ……,……. giờ1 phút 6 giây = ……,……. phútĐáp ána. 1 năm 6 tháng = 18 tháng2 phút 30 giây = 150 giây2 giờ 10 phút = 130 phút5 ngày 8 giờ = 128 giờb. 30 tháng = 2 năm 6 tháng150 phút = 2 giờ 30 phút58 giờ = 2 ngày 10 giờ200 giây = 3 phút 20 giâyc. 60 phút = 1 giờ30 phút = (frac{1}{2}) giờ = 0,5 giờ1 giờ 30 phút = 1,5 giờ75 phút = 1,25 giờ45 phút = (frac{3}{4}) giờ = 0,75 giờ12 phút = (frac{1}{5}) giờ = 0,2 giờ2 giờ 15 phút = 2,25 giờ1 giờ 12 phút = 1,2 giờd. 60……

vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 1 trang 87, 88, 89 Luyện tập chung

GIẢI CHI TIẾT Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 1 trang 87, 88, 89 Luyện tập chung – CÁNH DIỀU================Giải vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) trang 87, 88, 89 Luyện tập chungVideo giải vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) trang 87, 88, 89 Luyện tập chung – Cánh diềuVở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 1 trang 87 Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:Lời giảiKhi tính giá trị biểu thức, cần chú ý các nguyên tắc sau:– Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.– Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.– Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 1 trang 87 Bài 2:vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 88b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Lời giảiKhi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.a) Ta có:b) Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.c) Ta có thể lấy các ví dụ khác tương tự như sau:Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Tập 1 trang 88 Bài 3:a) Tính giá trị của các biểu thức sau:b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.Lời giải– Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.a) Ta có: (2 × 6) × 4 = 12 × 4 = 48 2 × (6 × 4) = 2 × 24 = 48 (8 × 5) × 2 = 40 × 2 = 80 8 × (5 × 2) = 8 × 10 = 80 b) Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.c) Ta có thể lấy một ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a như sau ……

Account

South

+100k
+50k
+120k
+1M
+75k
?